Ngày nay, sự phát triển của công nghệ sinh học đặc biệt là công nghệ vi sinh vật ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nhiều qui trình công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường hiện tại được xây dựng trên cơ sở tham gia tích cực của vi sinh vật.
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ sinh học đặc biệt là công nghệ vi sinh vật ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nhiều qui trình công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường hiện tại được xây dựng trên cơ sở tham gia tích cực của vi sinh vật.
Famdeli là nhà phân phối chính các sản phẩm rau VietGAP và rau Organic từ trang trại Nghĩa Đàn, Nghệ An của tập đoàn TH Milk.
Đặt hàng bằng cách gọi điện vào số 0936 892 465, hoặc chat ngay với chúng tôi qua m.me/famdeli.vn.
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Famdeli là nhà phân phối chính các sản phẩm rau VietGAP và rau Organic từ trang trại Nghĩa Đàn, Nghệ An của tập đoàn TH Milk.
Đặt hàng bằng cách gọi điện vào số 0936 892 465, hoặc chat ngay với chúng tôi qua m.me/famdeli.vn.
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp VOIP, đầu số hotline 1800 và 1900 cho doanh nghiệp
TIME TRUE LIFE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Mr Long
Mobi: 0986883886 - 0905710588
Email: long.npb@ttlcorp.vn
Website: ttlcorp.vn
2. vinacafe bu«n ma thuét Bu«n ma thuét, 2009 SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
3. CÁC TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT BỀN VỮNG 1.TRUY NGUYÊN NGUỒN GỐC 2. LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ KIỂM TRA NỘI BỘ 3. GIỐNG CÂY TRỒNG 4. QUẢN LÝ VÙNG ĐẤT 5. QUẢN LÝ ĐẤT VÀ CÁC CHẤT NỀN 6. SỬ DỤNG PHÂN BÓN 7.TƯỚI TIÊU 8. BẢO VỆ MÙA MÀNG 9.THU HOẠCH 10. QUẢN LÝ Ô NHIỄM VÀ CHẤT THẢI 11. SỨC KHỎE AN TOÀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 12. VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG
4. Sản xuất nông nghiệp bền vững là gì? 1. An toàn cho thực phẩm 2. An toàn cho người sản xuất 3. Bảo vệ môi trường 4. Truy nguyên được nguồn gốc sản phẩm
5. TRUY NGUYÊN NGUỒN GỐC * Có một hệ thống lưu trữ hồ sơ + Các hoạt động để xác định nguồn gốc: - sản phẩm đã đóng gói cần có nhãn mác rõ ràng - có hồ sơ lưu ghi ngày tháng và địa điểm giao hàng. - Nếu sản phẩm bị ô nhiễm cần cách ly, ngừng phân phối - Nguyên nhân ô nhiễm ??=>> thực hiện ngăn ngừa tái nhiễm
6. TRUY NGUYÊN NGUỒN GỐC NGƯỜI TIÊU DÙNG NHÀ RANG XAY NHÀ XUẤT KHẨU NHÀ SẢN XUẤT
7. 2: LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ KIỂM TRA NỘI BỘ Các hồ sơ về biện pháp khắc phục hiệu quả các tồn tại được lưu trữ và được thực hiện đầy đủ... LƯU Ý
8. Hoạt động: Rà soát • Kiểm tra các hoạt động ít nhất mỗi tháng một lần • Lưu lại biên bản kiểm tra và các biện pháp khắc phục
9. Ho ạt động: lưu trữ hồ sơ Cần lưu giữ tất cả các tài liệu, hồ sơ, biên bản Ch ứng minh việc áp dụng
10. Nông hộ Nhóm trưởng Công ty KIỂM TRA VÀ LƯU TRỮ NỘI BỘ
11. 3: GIỐNG CÂY TRỒNG Trong quá trình : + Vận chuyển + Sản xuất + Bảo quản Đảm bảo có che chắn để ngăn các lòai sinh vật gây hại Cần tuân thủ đầy đủ các biện pháp
12.
13.
14. 4: QUẢN LÝ VÙNG ĐẤT Những nguy cơ về đất : • Ô nhiễm hóa chất • Ô nhiễm sinh học • Ô nhiễm vật lý
15. • Ô nhiễm sinh học *NGUỒN GÂY RA Ô NHIỄM: • Bón phân chuồng không qua xử lý • Địa điểm trước đây là nơi chăn thả súc vật • Địa điểm chuẩn bị sản xuất là nơi chứa phân chuồng • Địa điểm là nơi chứa chất thải sinh họat của con người. • Địa điểm nằm sát nơi hệ thống nước thải. • Địa điểm mà trên đó sử dụng chất thải rắn sinh học
23. Những điểm cần lưu ý : - Cần đánh giá nguy cơ ô nhiễm - Lưu lại hồ sơ các mối nguy nghiêm trọng - Đảm bảo sản phẩm không bị ô nhiễm - Xác định nơi không phù hợp cho sản xuất
35. Những yêu cầu của sản xuất bền vững: - Sự khuyến cáo về số lượng và dạng phân bón - Ghi chép lưu trữ hồ sơ về việc xử lý bón phân - Lưu giữ phân bón - Phân bón hữu cơ - Phân bón vô cơ
45. 8. BẢO VỆ MÙA MÀNG Đây là khâu đặc biệt quan trọng trong quá trình thực hành sản xuất nông sản theo tiêu chuẩn do nó ảnh hưởng trực tiếp từ việc sản xuất nông sản trong vườn.
47. Ô nhiễm do hóa chất Một số nguyên nhân gây vượt mức cho phép: • Phun thuốc không được phép sử dụng trên cây trồng đó • Không đọc hướng dẫn sử dụng • Pha trộn thuốc sai • Sử dụng hóa chất với tần suất cao • Không tuân thủ thời gian cách ly trước khi thu hoạch • Hóa chất từ khu vườn bên cạnh • Dùng dụng cụ phun thuốc để rửa thi ết bị chế biến • Hóa chất thừa sau khi phun đem xả vào nguồn nước
48. Bảo quản hóa chất Bảo quản và vận chuyển không đúng cách có thể ô nhiễm nguồn nước. Hóa chất rò rỉ cũng có thể ngấm trực tiếp vào sản phẩm.
50. Mua hóa chất người dân chỉ nên mua thuốc trong danh mục thuốc được phép sử dụng.
51. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm: • Kho hóa chất nằm ở khu vực không an toàn. • Kho chứa đặt ở sát nguồn nước tưới. • Kho chứa hóa chất nằm ở vùng trũng dễ ngập nước. • Bao bì đựng hóa chất không ghi nhãn dễ nhầm lẫn. • Hóa chất quá hạn không tiêu hủy • Hóa chất cũ bị thải vào đất hoặc nguồn nước. • Sử dụng thùng đựng hóa chất để chứa cà phê sau thu hoạch.
52. Ô nhiễm sinh học Mức độ nhiễm vi sinh vật trong đất cao có thể gây ra bởi: • Bón phân chuồng không qua xử lý. • Địa điểm trước đây là nơi chăn thả súc vật • Địa điểm chuẩn bị sản xuất là nơi chứa phân • Địa điểm trước đây là nơi chứa chất thải sinh • Địa điểm nằm sát nơi chăn thả động vật. • Địa điểm mà trên đó đã từng sử dụng chất thải rắn sinh học
53. LƯU Ý: Trước khi trồng cà phê tại địa điểm sản xuất, cần tiến hành đánh giá nguy cơ nhiễm vi sinh vật gây bệnh trong đất.
54. Những điểm cần lưu ý trong quá trình thực hiện: 1; Trang bị kiến thức về sử dụng thuốc trừ bảo vệ thực vật 2: Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý tổng hợp dịch hại 3; Sử dụng thuốc đăng ký trên đúng đối tượng cây trồng, 4; Chỉ pha trộn các loại thuốc khi chúng tương thích với nhau 5; Cần bảo đảm thời gian cách ly từ khi phun thuốc tới khi thu hoạch. 6; Thiết bị phun thuốc phải được kiểm tra hằng năm 7; Rửa sạch thiết bị sau mỗi lần sử dụng 8; Tiêu hủy thuốc thừa đảm bảo không tạo ra nguy cơ ô nhiễm.
55. 9; Bảo quản các hoá chất tại khu vực riêng biệt, kiên cố, an toàn. 10; Hoá chất quá hạn hoặc bị cấm phải được tiêu hủy theo đúng quy định. 11; Lưu lại hồ sơ sử dụng hóa chất trên cây trồng, nêu cụ thể tên hoá chất, 12; Lưu giữ hồ sơ mua hóa chất. 13; Lưu giữ và cập nhập danh mục hoá chất được phép sử dụng 14; Khi có nguy cơ lớn về ô nhiễm sinh học, phải sử dụng nguồn nước khác.
60. 9.THU HOẠCH Không cho phép: • Chăn thả động vật gần nơi cung cấp nước, • Chăn thả động vật ở khu vực trồng • Động vật nuôi và động vật hoang dã vào khu vực thu hoạch, bảo quản và vận chuyển cà phê. • Chim chóc đậu phía trên khu vực bảo quản cà phê.
61. Để hạn chế ô nhiễm do sinh vật gây hại, cần: • Bảo quản vật liệu đóng gói nơi khô thóang và che kín, • Quét dọn thường xuyên khu vực bảo quản, • Trước khi đóng gói, cần kiểm tra có các lòai sinh vật • Sử dụng bẫy bả phù hợp nếu thấy cần thiết.
64. Khi đặt bẫy bả, cần lưu ý đảm bảo hóa chất bên trong không chảy ra ngoài hoặc không để các lòai sinh vật gây hại mang bả mồi gây ô nhiễm sản phẩm, máy móc, thùng chứa và vật liệu đóng gói. LƯU Ý:
65. Những yêu cầu của sản xuất bền vững 1: Vệ sinh 2: Thu hoạch và đóng gói
70. 10. QUẢN LÝ Ô NHIỄM VÀ CHẤT THẢI Xác định chất thải và những chất gây ô nhiễm
71. Kế hoạch xử lý chất thải và ô nhiễm môi trường
72. 11. SỨC KHỎE AN TOÀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 1 Đánh giá rủi ro 2 Đào tạo 3 Trang thiết bị và các thủ tục khi xảy ra tai nạn 4 Vận hành những chất bảo vệ thực vật 5 Thiết bị và quần áo bảo hộ 6 Vấn đề phúc lợi xã hội
82. Dùng thảm thực vật tự nhiên mọc 2 bên sông suối để chống sói mòn thẩm lọc các chất nông nghiệp và bảo vệ môi trường sống cho các loài tự nhiên trong hoang dã NÊN LÀM
83. 4:SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG Cần tiến hành những biện pháp sử dụng năng lượng hiệu quả hơn. Và giám sát việc sử dụng năng lượng. SỬ DỤNG BẾP TIẾT KIỆM CỦI SỬ DỤNG BẾP BIOGA
Có một hệ thống lưu trữ hồ sơ về việc truy tìm nguồn gốc cho phép các sản phẩm đã đăng ký GAP có thể được truy tìm nguồn gốc cho đến tận trang trại đã đăng ký hoặc nhóm các chủ trang trại đã đăng ký, và truy ngược đến người tiêu thụ.
• Kiểm tra các hoạt động ít nhất mỗi tháng một lần bởi thanh tra viên nội bộ để tòan bộ hệ thống vận hành hiệu quả đồng thời thực hiện các biện pháp khắc phục những khiếm khuyết còn tồn tại. • Lưu lại biên bản kiểm tra và các biện pháp khắc phục.
Cần lưu giữ tất cả các tài liệu, hồ sơ, biên bản để chứng minh việc áp dụng GAP ít nhất trong thời kỳ sản xuất và lưu thông sản phẩm hoặc có thể lâu hơn nếu pháp luật quy định.
Trong quá trình sản xuất, bảo quản và vận chuyển giống cây trồng, cần tuân thủ đầy đủ các biện pháp đảm bảo có che chắn để ngăn các lòai sinh vật gây hại.
Những yêu cầu của GAP về giống 3.1. Sự lựa chọn giống cây trồng. Các kỹ thuật trồng trọt và đặc tính nhận được từ “thế hệ bố mẹ” có thể giảm thiểu các đầu vào như các sản phẩm bảo vệ thực vật và phân bón trên cây trồng đã đăng ký. Có đủ tài liệu văn bản theo yêu cầu chứng minh rằng các giống trồng thoả mãn các điều luật trong nước. 3.2. Chất lượng của hạt giống/ gốc ghép Các thông tin về giống/giấy chứng nhận về chất lượng hạt giống, tên giống, độ thuần của giống, số lô và tên của nhà phân phối loại giống đó phải được lưu giữ và có sẳn... 3.3. Tính kháng sâu bệnh Chủ trang trại có thể xác định các giống cây đang trồng có tính kháng hoặc chống chịu được bệnh hại khi các giống đó có mặt trên thị trường... 3.4 Xử lí giống Khi xử lý hạt giống hay gốc ghép thì phải có hồi sơ ghi rõ tên của các sản phẩm đã sử dụng và đối tượng sử dụng (loại dịch bệnh). 3.5 Các vật liệu cho quá trình nhân giống Khi cây có dấu hiệu thiệt hại do sâu bệnh gây hại, việc xử lý phải được đưa ra kịp thời (ví dụ như ngưỡng để xử lý). Hệ thống quản lý chất lượng bao gồm cả hệ thống điều khiển giám sát các dấu hiệu nhận biết sâu bệnh phải có sẵn và các hồ sơ lưu trữ hiện tại về hệ thống điều khiển giám sát phải được thực hiện. Hồ sơ về việc xử lí những hoá chất bảo vệ thực vật thực hiện trong vườn ươm cây giống trong nhà lưới phải được ghi chép và chúng bao gồm tên hoá chất được xử lý, ngày xử lý và liều lượng đã dùng.
Ô nhiễm sinh học trong đất Vi sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian dài trong đất, nhất là khi chúng được các chất hữu cơ che chở, bảo vệ. Mức độ nhiễm vi sinh vật trong đất cao có thể gây ra bởi: • Bón phân chuồng không qua xử lý trước khi gieo trồng • Địa điểm trước đây là nơi chăn thả súc vật hoặc khu chuồng trại • Địa điểm chuẩn bị sản xuất là nơi chứa phân chuồng hoặc gần nơi chứa phân chuồng • Địa điểm trước đây là nơi chứa hệ thống chất thải sinh họat của con người. • Địa điểm nằm sát nơi chăn thả động vật, chuồng trại chăn nuôi, bể phốt và hệ thống nước thải. • Địa điểm mà trên đó hoặc gần đó đã từng sử dụng chất thải rắn sinh học cấp thấp hoặc nước tái sinh. Trước khi trồng cà phê tại địa điểm sản xuất, cần tiến hành đánh giá nguy cơ nhiễm vi sinh vật gây bệnh trong đất.
Cần tiến hành đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất khó phân hủy tại địa điểm sản xuất trước khi gieo trồng. Nếu thấy nguy cơ cao thì phải kiểm tra, phân tích mức dư lượng trong đất. Không sản xuất cà phê ở địa điểm có dư lượng hóa chất khó phân hủy.
4.1. Lịch sử vùng đất Có hồ sơ tài liệu về việc đánh giá những rủi ro về an toàn thực phẩm, sức khỏe của người lao động và môi trường ở các khía cạnh như là vùng đất trước đây được sử dụng ra sao, loại đất, xói mòn đất, chất lượng và mực nước ngầm, khả năng của các nguồn nước bền vững, ảnh hưởng đến những vùng lân cận. Khi việc đánh giá phát hiện một rủi ro không kiểm soát được có nguy hại đến sức khỏe và môi trường, vùng đất đó sẽ không được sử dụng cho các hoạt động nông nghiệp. Đối với mỗi rủi ro khi phát hiện phải chỉ ra được mức độ quan trọng, khả năng xảy ra cũng như biện pháp ngăn ngừa và khống chế những rủi ro đó. 4.2 Quản lý vùng đất Phải có hồ sơ ghi chép tham khảo cho mỗi khu vực trồng trọt với tất cả các hoạt động nông nghiệp liên quan đến các yêu cầu trong tài liệu GAP đối với khu vực này... Mỗi cánh đồng, vườn cây hay nhà lưới phải được xác định rõ ràng, ví dụ như việc miêu tả, bản đồ, ranh giới và/ hoặc các kí hiệu riêng, tên, số hay màu được sử dụng trong tất cả ghi chép lưu trữ cho khu vực đó...
Những điểm cần lưu ý trong quá trình thực hiện: - Cần đánh giá nguy cơ ô nhiễm từ các mối nguy hoá học và sinh học tại khu vực gieo trồng đối với từng hoạt động sản xuất và lưu lại hồ sơ các mối nguy nghiêm trọng. - Không trồng cà phê ở những nơi có nguy cơ cao về ô nhiễm hóa học và sinh học, hoặc trước khi trồng cần có biện pháp xử lý để quản lý rủi ro. - Nếu bắt buộc phải có biện pháp xử lý, cần giám sát chặt chẽ để đảm bảo sản phẩm không bị ô nhiễm. - Cần có hồ sơ lưu đối với khu vực nơi có các điểm được xác định là không phù hợp cho sản xuất cà phê.
Những yêu cầu của GAP 5.1 Sơ đồ đất Loại đất được phải được xác định cho mỗi vùng đất dựa trên tiểu sử đất, việc phân tích đất, hoặc (thuộc khu vực) bản đồ loại đất của khu vực... 5.2. Canh tác Các biện pháp kỹ thuật được áp dụng thì phải hoàn toàn phù hợp với việc sử dụng trên vùng đất... 5.3 Sự xói mòn đất Có bằng chứng nhìn thấy hoặc hồ sơ của các kỹ thuật áp dụng trên vùng đất dốc, hệ thống thoát nước, cỏ mọc, các loại phân xanh, cây và cây bụi ở đường biên của các vùng đất, …..
Cà phê bị ô nhiễm hóa học và sinh học từ phân bón và các chất phụ gia bón trực tiếp vào đất, môi trường gieo trồng hoặc qua hệ thống tưới tiêu hay phun trên lá. Những nguy cơ về phân bón và chất phụ gia Phân bón và phụ gia đất có thể là nguồn gây ô nhiễm hóa chất và sinh học trên cà phê tươi. Các loại phân bón và phụ gia đất: • Phân vô cơ (khoáng), - Mụn dừa, • Phân bón lá (dịch lỏng), - Rơm rạ, • Phân hữu cơ, • Bã chè ủ, • Phân chuồng, • Mùn cưa, • Vôi và thạch cao, • Rong biển, • Đá photphat, • Sản phẩm phụ từ cá, v.v Ô nhiễm hóa chất Ô nhiễm sinh học Cà phê tươi bị ô nhiễm sinh học do sử dụng các sản phẩm hữu cơ của động vật. Vi sinh vật gây bệnh có trong dạ dày thường theo đường phân ra ngoài.
Các biện pháp giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm do sử dụng sản phẩm hữu cơ của động vật bao gồm: • Áp dụng phương pháp bón và phương thức canh tác làm hạn chế khả năng sản phẩm hữu cơ tiếp xúc với trái tươi. • Không bón phân chuồng chưa qua xử lý trong vòng 60 ngày trước khi thu hoạch nếu thấy chất hữu cơ có nhiều khả năng tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với bộ phận của cây. • Tiến hành ủ hoặc để hoai mục phân chuồng nhằm làm giảm lượng vi sinh vật. Biện pháp ủ hiệu quả hơn để tự hoại mục. Thời gian xử lý đối với biện pháp để tự hoai mục dài hơn (mất tối thiểu là 6 tháng) so với biện pháp ủ phân (khoảng 6 tuần). • Đối với các sản phẩn hữu cơ thương phẩm, nên mua loại sản phẩm đã qua xử lý giảm lượng vi sinh vật. Yêu cầu nhà cung cấp (nhà sản xuất) chứng nhận sản phẩm đã qua xử lý. Ví dụ loại phân dạng hạt. • Không được bón phân ủ và chất hữu cơ trùm lên trên cà phê. • Không được bón phân ủ gần cây trồng chuẩn bị thu hoạch. • Nếu phải tích trữ phân chuồng tại chỗ, cần đảm bảo tránh gây ô nhiễm do gió thổi phân vào cây trồng lân cận hoặc vào sản phẩm đã thu hoạch, hoặc bị mưa rửa trôi vào nguồn nước. • Han chế nguy cơ ô nhiễm chất thải của vật nuôi, chim chóc và động vật khác. Nhiều quốc gia cấm sử dụng chất thải rắn sinh học. Đây là sản phẩm của quá trình xử lý sinh học chất thải của con người. Trước khi có ý định sử dụng chất thải rắn sinh học, cần tìm hiểu các quy định của Chính phủ.
Những yêu cầu của GAP 6.1. Sự khuyến cáo về số lượng và dạng phân bón Có những chứng chỉ hay tài liệu chứng tỏ người chịu trách nhiệm kỹ thuật đã được đào tạo và có khả năng xác định liều lượng và loại phân bón sử dụng ( hữu cơ và vô cơ)... 6.2. Ghi chép lưu trữ hồ sơ về việc xử lý bón phân Lưu giữ hồ sơ của tất cả các lần bón phân bao gồm các chi tiết như vị trí vùng đất, tên cánh đồng, vườn cây, hay nhà lưới nơi mà sản phẩm đã đăng ký được trồng... Ghi chi tiết ngày bón phân một cách chính xác (ngày/ tháng/ năm)... Các chi tiết về tất cả các lần bón phân được ghi chép lại gồm tên thương mại của các loại phân sử dụng, loại phân (N, P, K) hoặc thành phần (ví dụ 17 – 17 – 17)... Chi tiết cần được ghi chép lưu giữ lại là tên của người trực tiếp bón phân... 6.3. Lưu giữ phân bón Yêu cầu tối thiểu là khoảng không gian tách biệt để giữa phân vô cơ và các sản phẩm bảo vệ thực vật để ngăn sự nhiễm phân bón vô cơ với các sản phẩm bảo vệ thực vật. Nơi lưu trữ có mái che phải phù hợp cho việc bảo vệ tất cả các loại phân bón vô cơ (ví dụ phân bột, hạt hoặc là chất lỏng) tránh ảnh hưởng của môi trường như ánh sáng, sương mù, và mưa... Phân bón vô cơ (dạng bột, hạt, chất lỏng) được lưu giữ ở nơi không có rác thải, không có ổ chuột, và các chất rò rỉ có thể thoát đi dễ dàng. .. Khu vực lưu trữ các loại phân bón vô cơ (dạng bột, hạt, lỏng) phải thông thoáng và không bị uớt bởi nước mưa, hoặc sự ngưng tụ hơi nước... Các loại phân bón vô cơ (dạng bột, hạt, lỏng) phải được trữ ở nơi thích hợp để giảm nguy cơ ô nhiễm nguồn nước. Ví dụ: phân dạng lỏng phải được lưu giữ trong chai, thùng (theo quy định của địa phương hoặc của quốc gia. Nếu phân bón hữu cơ được lưu trữ ở trang trại, kho trữ phải được chỉ định nơi cách nguồn nước đặc biệt nguồn nước bề mặt ít nhất là 25 m... 6.4. Phân bón hữu cơ Không được sử dụng phân và các chất thải từ con người để bón trong trang trại. .. Các chứng từ chứng minh có sẳn để cho thấy các rủi ro tiềm ẩn sau đã được xem xét: truyền bệnh, có chứa hạt cỏ dại, phương pháp ủ, ….. Cần phân tích hàm lượng N,P,K có trong phân bón hữu cơ được bón... 6.5 Phân bón vô cơ Các tài liệu chi tiết về thành phần hóa học luôn sẳn sàng cho các loại phân vô cơ được sử dụng trong mùa vụ có đăng ký GAP trong thời hạn 12 tháng vừa qua...
Những điểm cần lưu ý trong quá trình thực hiện: • Đánh giá nguy cơ ô nhiễm do sử dụng phân bón và chất phụ gia đối với từng hoạt động sản xuất và lưu lại hồ sơ các mối nguy nghiêm trọng. • Khi có nguy cơ lớn về nhiễm độc kim loại nặng, cần lựa chọn cẩn thận loại phân bón và phụ gia để giảm thiểu rủi ro và khả năng hấp thụ. • Khi có nguy cơ lớn về ô nhiễm sinh học từ các chất hữu cơ, cần triển khai biện pháp khống chế rủi ro. • Không sử dụng chất hữu cơ chưa qua xử lý ở những nơi có nguy cơ ô nhiễm lớn. • Cần đặt và xây dựng bể ủ phân đảm bảo không gây ô nhiễm cho điểm sản xuất và nguồn nước. • Với những chất hữu cơ phải xử lý trước khi mua, cần yêu cầu nhà cung cấp đưa ra tài liệu chứng minh chất hữu cơ đã được xử lý nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm. • Không bón chất hữu cơ (chưa xử lý) • Không sử dụng các chất thải sinh hoạt trong sản xuất cà phê tươi. • Bảo quản và tiêu hủy phân bón và các chất phụ gia đúng cách, đảm bảo tránh gây ô nhiễm đến cà phê. • Lưu lại hồ sơ sử dụng phân bón và phụ gia, nêu cụ thể tên sản phẩm/ vật liệu, ngày tháng, địa điểm xử lý, số lượng, phương pháp sử dụng và tên người thực hiện.
Nguồn nước Thông thường nước được dẫn từ sông, suối, hồ đập, túi nước ngầm và bể chứa nước. Nước có khả năng nhiễm vi sinh vật hoặc hóa chất. Sông suối: • Nước dễ bị nhiễm vi sinh vật nếu sông, suối nằm gần trại chăn nuôi, trại bò sữa, heo và khu dân cư đông đúc. • Ô nhiễm hóa học cũng có thể xảy ra khi các khu công nghiệp và nông nghiệp thải hóa chất vào nguồn nước. • Ô nhiễm hóa chất từ khu vực trước đây bị rải chất độc da cam. Hồ đập: • Nước nhiễm vi sinh vật do nước mặt, vật nuôi và chim chóc xâm nhập. • Nước có khả năng nhiễm hóa chất nếu kho thuốc hoặc khu vực sang chai và rửa thiết bị phun thuốc nằm gần hồ đập và đường dẫn nước. Nước ngầm: • Nước ngầm có khả năng bị nhiễm bẩn do chất thải ngấm qua hệ thống bể phốt hoặc gần với khu vực chăn thả động vật với mật độ cao. • Nước ngầm có khả năng nhiễm hóa chất từ các khu công nghiệp. Bể chứa nước: • Nước có thể nhiễm vi sinh vật từ phân của chim chóc, chuột bọ và các sinh vật khác theo đường máng dẫn nước từ mái nhà xuống bể nước hoặc nguy cơ từ xác chim chóc, các loài gặm nhấm và động vật khác chết trong máng và bể nước. Nước cũng có thể được dẫn từ hệ thống nước công cộng và các công trình thu hồi xử lý nước. Hệ thống nước công cộng cung cấp nước sạch đã qua xử lý và đảm bảo an toàn cho cà phê. Nước tái sinh là nước lấy từ hệ thống nước thải và các dây chuyền công nghiệp. Loại nước này cần phải xử lý để loại bỏ tất cả các mầm bệnh có hại cho con người trước khi sử dụng cho cà phê tươi